Hiển thị các bài đăng có nhãn Java. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Java. Hiển thị tất cả bài đăng

Bigone - Game đánh bài HOT 2015





**Không chỉ là mạng xã hội mà BigOne 2015 còn hội tụ các game đánh bài ( game danh bai )HOT nhất hiện nay như:
+ Xâm (xam)
+ Liêng (lieng)
+ Mậu Binh (mau binh)
+ Xì zách (xi zach)
+ Xì tố (xi to)
+ Poker
+ Tiến lên miền nam (tien len mien nam, tien len, tlmn)
+ Chắn (chan, danh chan, danh chan online)
+ Ba cây (ba cay)
+ Phỏm (còn gọi là ta la, phom)
+ Cờ Tướng ( Co Tuong)
+ Cờ Vua (Co Vua)
+ Cờ Up
--------------------
TÍNH NĂNG NỔI BẬT:
*** Chat trực tuyến: chat chit hội nhóm với bạn bè cùng chung sở thích trên khắp đất nước
*** Tính năng Mạng xã hội (MXH): Chia sẻ trạng thái, nhắn tin kết bạn, chia sẻ hình ảnh cho tất cả cộng đồng game BigOne
*** Mục giải trí: cập nhật liên tục các sự kiện hot trong ngày, chia sẻ tâm sự qua Blog cá nhân, đọc truyện online hay Kết quả Xổ số 
*** Tìm Gần: Tính năng siêu HOT: cho phép tìm kiếm những người bạn ở xung quanh để thiết lập các cuộc offline mini hay rủ rê đánh bài online
*** Mục truyền thông: gửi đến bạn những thông tin các sự kiện cực hot, thông tin khuyến mãi hay các game chất lượng
*** Chơi 13 Game Dân gian HOT nhất hiện nay
Tải về :

Bài 4 :Cấu trúc if ..else, biểu thức boolean và coding style trong Java


if-then-else-flowchart-javablog ​

1, Cấu trúc điều kiện if … else

Bây giờ, chúng ta bắt đầu vào chủ đề chính của bài viết này:
Với những bạn đã từng học lập trình pascal, c, hoặc 1 ngôn ngữ nào đó, thì có lẽ quá quen thuộc với cấu trúc này. Chỉ có 1 chú ý nhỏ nếu như bạn nào mới chỉ học pascal đó là các khối lệnh trong Java được đặt trong 2 dấu ngoặc nhọn: { <khối lệnh> } thay vì Begin <khối lệnh> End như trong pascal.
Dạng 1:
PHP:
if (<điều_kiện>){
      <
khối_lệnh>;
}
Dịch ra ngôn ngữ nói thì nó là “Nếu ….thì….”
<điều_kiện> ở đây là dạng logic, nghĩa là nó chỉ có thể là đúng hoặc sai.
Ví dụ: Nếu số a chia hết cho 2 thì in ra thông báo đây là số chẵn. Chúng ta sẽ viết chương trình như sau:
PHP:
package javaandroidvn;

public class 
JavaAndroidVn {

    public static 
void main(String[] args) {
        
int a 6;
        if (
== 0) {
            
System.out.println("Thống báo: a là số chẵn");
        }

    }
}
Dạng 2:
PHP:
if (<điều_kiện>){
    <
khối _lệnh1>;
}else{
    <
khối _lệnh2>;
}
Dịch ra ngôn ngữ nói thì nó là: “Nếu ….thì…còn không thì ….”
Ví dụ yêu cầu : Nếu số a chia hết cho 2 thì in ra thông báo đây là số chẵn, còn không thì báo đây là số lẻ. Chúng ta viết chương trình như sau:
PHP:
package javaandroidvn;

public class 
JavaAndroidVn {

    public static 
void main(String[] args) {
        
int a 7;
        if (
== 0) {
            
System.out.println("Thống báo: a là số chẵn");
        }else{
            
System.out.println("Thông báo: a là số lẻ");
        }

    }
}
2, Biểu thức Boolean 

Phần này, anh Việt bên Blog StudyAndShare nói rất kỹ rồi, các bạn tham khảo video nhé!


3, Coding style – Cách viết mã lệnh trong Java 

- Mình bổ sung thêm phần này vào trong bài này vì nó cũng ngắn gọn thôi, tuy vậy nó lại rất quan trọng, nó giúp code Java của bạn đẹp, dễ nhìn, dễ hiểu, dễ sửa lỗi. Tất nhiên bạn có thể viết theo quy cách bạn thích nhưng dưới đây là quy cách mà nhiều lập trình viên áp dụng. Có đôi chỗ bạn thấy có những khái niệm chưa gặp bao giờ, bạn hãy bỏ qua, mai này quay lại đọc ;)
- Tên biến, tên phương thức: Bắt đầu bằng chữ cái thường, các từ liền nhau, trừ từ đầu tiên, những từ sau viết hoa chữ cái đầu. Ví dụ: ten, hoTen, lop, namSinh, maSinhVien, …v.v.
- Tên hằng: Viết in hoa, các từ cách nhau bởi dấu “_”, ví dụ: PI , HANG_SO, NAM_SINH, …
- Tên Object, tên class (lớp) viết hoa chữ cái đầu của mỗi từ, viết liền nhau, ví dụ: QuanLySinhVien, HangHoa, ViDuDemo, …..

Tham khảo thêm video của anh Việt bên blog StudyAndShare


Ngoài ra, để hiểu kỹ, sâu hơn, bạn có thể đọc thêm 1 bài viết riêng về vấn đề này, nhưng khi mới bắt đầu, để đỡ bị rối do chưa biết nhiều khái niệm, bạn nên bỏ qua , nhưng mình vẫn liệt kê vì mai này chắc chắn bạn phải đọc lại :p , xem bài viết chi tiết về cách viết mã lệnh tại đây.


Bài tập về nhà: :D


i-code-java-300x352-1705306 


Bài 1: Gán giá trị cho biến a trong chương trình. a là số nguyên. Xét xem a có chia hết cho 5 không, nếu có báo ra màn hình là chia hết cho 5, nếu không, hãy tìm thương và số dư và in ra màn hình.

Bài 2: Với a, b, c là các số thực được gán trong chương trình, kể cả số âm và dương. Hãy báo ra màn hình đây có phải là độ dài của 1 tam giác không, nếu có thì đó là của loại tam giác nào.

Bài 3: Giải phương trình bậc 2: ax^2 + bx + c = 0 với a, b, c là các số thực được gán giá trị trong chương trình. In kết quả các nghiệm ra màn hình.
(Nếu a = 0 báo ra màn hình đây không phải là phương trình bậc 2 và in nghiệm)

Bài 3 : Toán tử và biểu thức, hàm toán học trong Java

1, Toán tử số học:

soHoc 

Ví dụ:
PHP:
public class SoHoc {

    public static 
void main(String[] args) {
        
int abdunguyen;
        
10;
        
3;
        
du b;
        
nguyen b;
        
System.out.println("Phần dư (a:b) là: " du);
        
System.out.println("Phần nguyên (a:b) là: " nguyen);
        
a++;
        
System.out.println("Giá trị a đã tăng lên 1, giá trị mới là: " a);
        
b--;
        
System.out.println("Giá trị của b đã giảm đi 1, giá trị mới là: " b);
        
System.out.println("Với 2 giá trị a, b mới trên, Tích (a x b) = " b);
    }
}
Lưu ý: Với 2 câu lệnh a= a+1 và a++ có kết quả là như nhau, nhưng về bản chất có sự khác biệt:
a = a+1 là gán a bằng giá trị a+1, còn phép a++ là tăng a lên 1, phép a++ đỡ tốn tài nguyên hơn, cú pháp ngắn gọn, các bạn nên chọn cách này để chương trình tối ưu hơn ;)


2, Toán tử trên quan hệlogic:

logic 

Ví dụ:

PHP:
public class QuanHeLogic {

    public static 
void main(String[] args) {
        
boolean soSanh;
        
int ab;
        
5;
        
10;
        
soSanh = (== b);
        
System.out.println("Kết quả so sánh " "=" " không? " soSanh);
        
soSanh = (b);
        
System.out.println("Kết quả so sánh " "<" " không? " soSanh);
        
soSanh = (a!=b);
        
System.out.println("Kết quả so sánh " "#" " không? " soSanh);
        
soSanh = (>= b);
        
System.out.println("Kết quả so sánh " ">=" " không? " soSanh);
        
soSanh = (b)||(a==b);
        
System.out.println("Kết quả so sánh " "<=" " không? " soSanh);
        
soSanh = !true;
        
System.out.println("Biến soSanh được gán bằng giá trị phủ định của true, giá trị đó là: "+soSanh);
    }
}

3, Toán tử trên bit:

bit 

- Ở kiến thức cơ bản, chúng ta chưa nghiên cứu sâu vào những toán tử này, mình chỉ chú ý tới 2 phép đó là dịch trái, dịch phải. Hiểu cơ bản thì dịch trái dịch phải n bit cho kết quả giống việc bạn nhân với 2^n và chia cho 2^n (dịch trái – nhân, dịch phải - chia)
- Vd số 16:
Dịch trái đi 2 bit thì kết quả là nhân 16 x 2^2 = 64
Dịch phải đi 3 bit thì kết quả là chia 16 : (2^3) = 2
- Vậy tại sao có phép nhân, phép chia rồi, chúng ta lại cần biết 2 phép này. Vì 2 phép này tiết kiệm tài nguyên hệ thống hơn là bạn dùng phép chia thông thường. Nói chung, khi có thể, bạn nên dùng 2 phép này để chương trình chạy nhanh hơn. Nó cũng thể hiện tính chuyên nghiệp trong cách lập trình của bạn!
(Phần này đa số các bạn học CNTT cơ bản đều được học, mình sẽ không giải thích nhiều, bạn nào chưa hiểu có thể tìm trên mạng xem. Nếu thấy không ổn, mình sẽ viết 1 bài viết nói về phần này!)
Để biết cú pháp và cách sử dụng 2 phép này, bạn tham khảo chương trình dưới đây:

PHP:
public class PhepDich {

    public static 
void main(String[] args) {
        
int adichPhai1dichPhai2dichTrai1dichTrai2;
        
16;

        
dichTrai1 << 1;
        
dichTrai2 << 2;
        
System.out.println("Giá trị a ban đầu: " a);
        
System.out.println("Khi a dịch trái 1 bit thì giá trị là: " dichTrai1);
        
System.out.println("Khi a dịch trái 2 bit thì giá trị là: " dichTrai2);

        
System.out.println("\n"); // Xuống dòng

        
dichPhai1 >> 1// Dịch phải 1 bit
        
dichPhai2 >> 2// Dịch phải 2 bit
        
System.out.println("Giá trị a ban đầu: " a);
        
System.out.println("Khi a dịch phải 1 bit thì giá trị là: " dichPhai1);
        
System.out.println("Khi a dịch phải 2 bit thì giá trị là: " dichPhai2);

    }
}

4, Toán tử ép kiểu:

- Ép kiểu rộng (widening conversion): từ kiểu nhỏ sang
kiểu lớn (không mất mát thông tin)
- Ép kiểu hẹp (narrow conversion): từ kiểu lớn sang kiểu
nhỏ (có khả năng mất mát thông tin)
<tên biến> = (kiểu_dữ_liệu) <tên_biến>;


Bạn hãy tham khảo chương trình nhỏ sau:

PHP:
public class EpKieu {

    public static 
void main(String[] args) {
        
float soThuc;
        
int soNguyen;

        
soThuc 10.6f;
        
soNguyen = (int) soThuc;
        
System.out.println("Số thực vào là: " soThuc);
        
System.out.println("Số nguyên ép kiểu từ số thực là: " soNguyen);
    }
}

5, Một số hàm toán học:

Các bạn thao tác như sau, gõ “Math.” (có dấu chấm phía cuối), rồi ấn Ctrl + “cách”, IDE sẽ gợi ý cho bạn sẽ thấy rất nhiều hàm toán học có sẵn trong Java, bạn kéo xuống và chọn cái bạn cần.
Vd: Math.min(a,b): tìm giá trị nhỏ nhất của 2 số a và b
Math.sqrt(b): tính căn của số b


Bạn xem ví dụ để hiểu một số hàm này ;)
PHP:
public class ToanHoc {

    public static 
void main(String[] args) {
        
float a = -3.2f;
        
float b 16.4f;
        
float triTuyetDoi;
        
float can;
        
float min;

        
triTuyetDoi Math.abs(a);

        
System.out.println("Giá trị tuyệt đối của a là: "+triTuyetDoi);

        
can = (float) Math.sqrt(b);

        
System.out.println("Căn của b là: "+can);

        
min Math.min(ab); // Hàm tìm giá trị nhỏ nhất của 2 số
        
System.out.println("Giá trị nhỏ nhất của 2 số a và b là:  "+min);
    }

}
Ngoài bài viết trên, bạn cũng nên tham khảo thêm 1 video khá ngắn gọn và dễ hiểu của anh Việt bên Blog StudyAndShare ;)


Bài tập về nhà: :D


i-code-java-300x352-1705306 


Bài 1: Các biến a, b, c là các số nguyên. Gán giá trị cho các biến. Tìm phần nguyên khi chia các số này cho 2, tìm phần dư khi chia các số này cho 3, in kết quả ra màn hình. Tăng giá trị a, b, c mỗi biến lên 1, in giá trị 3 số ra màn hình.

Bài 2: Giải phương trình 2ax+b = 8c với a, b, c là số thực – được gán giá trị trong chương trình, x cũng là số thực, là giá trị cần tìm. Sau khi tính x in kết quả ra màn hình, ép kiểu x về số nguyên, in kết quả ép kiểu của x ra màn hình!

Bài 3: Cho a, b, c là độ dài 3 cạnh tam giác, a, b, c được gán giá trị trong chương trình. Viết chương trình tính diện tích s của tam giác, in kết quả ra màn hình. Tìm số đo 3 góc của tam giác đó, in kết quả ra màn hình.

(Chú ý: Các bạn nên tự giác làm bài tập, hoàn thiện rồi đăng lên, các bài bạn đã làm,  trước khi thử sức tự làm, bạn không nên nhìn code của các bạn khác đã đăng nhé ;) ) 
Các bạn có thể đăng bài bên Nhóm học Android ZVN nhé.
Android.vn

Bài 2: Cách khai báo biến , hằng và các kiểu dữ liệu trong Java

1, Biến trong Java

Biến là vùng nhớ dùng để lưu trữ các giá trị của chương trình.


Variable-in-Java ​

Mỗi biến gắn liền với một kiểu dữ liệu và một định danh duy nhất gọi là tên biến.
Tên biến thông thường là một chuỗi các ký tự (Unicode), ký số.
Tên biến phải bắt đầu bằng một chữ cái hoặc một dấu gạch dưới hay dấu dollar.
Tên biến không có khoảng trắng ở giữa tên.
Trong java, biến có thể được khai báo ở bất kỳ nơi đâu trong chương trình.
Tên biến không được trùng với các từ khóa trong Java. (Ví dụ từ khóa : abstract, assert, boolean, break, byte, case, catch, char, class, const, continue, default, do, double, else, enum, extends final, finally, float, for,goto, if , implements , import, instanceof, int, interface, long, native, new, package, private, protected, public, return, short , static, strictfp, super, switch, synchronized, this throw, throws, transient, try, void, volatile, while.)
- Ví dụ:
Tên biến đúng: a , _a, A, _b, _B, $d, hoTen, _giaTri, sinhVien1, sinhVien2
Tên biến sai: 5a , hoc sinh, 1gia tri, if, try
- Lưu ý: Trong Java phân biệt chữ hoa chữ thường, vì vậy chúng ta cần lưu ý khi đặt tên cho các biễn, các đối tương dữ liệu cũng như các xử lý trong chương trình.


2, Khai báo biến trong Java.

Cấu trúc câu lệnh khai báo biến trong java như sau: [Kiểu dữ liệu] [tên biến];
Ví dụ:
Mã:
int giaTri;  // Khái báo biến có tên là “giaTri”, kiểu dữ liệu là int – kiểu số nguyên.
String hoTen; //Khai báo biến có tên là “hoTen”, kiểu dữ liệu là String – Là một chuỗi ký tự.
- Ngoài ra còn có thêm từ khóa (public, private, ….) trước dòng khai báo biến (vd: private String hoTen), phần này mình sẽ nói khi chúng ta sang phần hướng đối tượng trong Java.
- Để gán giá trị cho biến ta chỉ việc dùng cú pháp Tên biến = giá trị, hoặc gán ngay trong quá trình khai báo ví dụ:

Mã:
int giaTri;
giaTri = 5;
Hoặc
Mã:
int giaTri = 5;
Để in một chuỗi văn bản hoặc giá trị ra màn hình Console ta dùng lệnh dạng như sau:
Mã:
System.out.print(“Giá trị của biến là: ”+ giaTri1 + giaTri2);
// giaTri1 và giaTri2 là 2 biến đã khai báo và gán giá trị.
3, Giới thiệu các kiểu dữ liệu trong Java

Trong Java có 2 nhóm kiểu dữ liệu, thứ nhất là kiểu dữ liệu nguyên thủy (dữ liệu cơ sở) và thứ 2 là nhóm kiểu dữ liệu mở rộng: (photo)
Untitled2 
Ở trong bài này bài này mình sẽ chỉ giới thiệu các kiểu dữ liệu nguyên thủy, còn những kiểu mở rộng sẽ được viết vào bài hướng đối tượng trong Java.

Untitled 
a, Kiểu số nguyên: 
kieu so nguyen 

kieu so nguyen _ gia tri mac dinh 
b, Kiểu số thực:

kieu so thuc
kieu so thuc _ gia tri mac dinh ​

c, Kiểu dữ liệu ký tự (char)

-Đây là kiểu dữ liệu về kí tự mỗi biến char sẽ có giá trị là một kí tự Unicode.
Ví dụ: ’a’,’b’, ‘d’,’$’,…

-Chú ý, giá trị để gán cho các biến được đặt trong dấu nháy đơn ‘ ’, không phải là nháy kép “ ” nhé.
Vd: char kyTu; // Khai báo biến kyTu kiểu char
kyTu = ‘a’; // Gán giá trị biến kyTu là ký tự ‘a’
- Giá trị khởi tạo mặc định của kiểu char là null


d) Kiểu dữ liệu Boolean

- Đây là kiểu dữ liệu chỉ nhận một trong 2 giá trị true hoặc false (đúng hoặc sai)
- Giá trị khởi tạo mặc định của kiểu boolean là false


4, Hằng

- Hằng là một giá trị bất biến trong chương trình
- Tên hằng được đặt theo qui ước giống như tên biến.
- Hằng số nguyên: trường hợp giá trị hằng ở dạng long ta thêm vào cuối chuỗi số chữ “l” hay “L”. (ví dụ: 1L, 5L, 3L)
- Hằng số thực: truờng hợp giá trị hằng có kiểu float ta thêm tiếp vĩ ngữ “f” hay “F”, còn kiểu số double thì ta thêm tiếp vĩ ngữ “d” hay “D”.
- Hằng Boolean: java có 2 hằng boolean là true, false.
- Hằng ký tự: là một ký tự đơn nằm giữa nằm giữa 2 dấu ngoặc đơn.
Ví dụ: ‘a’: hằng ký tự a
Một số hằng ký tự đặc biệt (photo)


Untitled3 


- Hằng chuỗi: là tập hợp các ký tự được đặt giữa hai dấu nháy kép “ ”. Một hằng chuỗi không có ký tự nào là một hằng chuỗi rỗng.
Ví dụ: “Ban dang tham gia khoa hoc Java mien phi tai Android.Vn”
Lưu ý: Hằng chuỗi không phải là một kiểu dữ liệu cơ sở nhưng vẫn được khai báo và sử dụng trong các chương trình.
Cú pháp khai báo hằng: final + kiểu dữ liệu + tên hằng = giá trị cần gán, ví dụ: 

Mã:
final int NAM_SINH = 1992;
VIDEO HƯỚNG DẪN
Tham khảo video dưới đây của anh Việt bên blog StudyAndShare


BÀI TẬP làm ngay khi đọc xong bài này, bạn thử làm bằng cách bình luận phía dưới, mình sẽ chấm điểm cho từng bài của từng bạn để đánh giá kết quả học bài này của mỗi bạn hoặc bạn có thể tham gia Nhóm học Android ZenfoneVN trên facebook

i-code-java-300x352-1705306 ​

Bài 1: Trong những tên biến sau, tên biến nào khai báo sai: a , c, _a, 3a, %s, *d, _e, class, _else, super, $super, ^void, $goTo, Public, Return, If, _case, New, $new;
Bài 2: Khai báo 2 biến nguyên (int), gán giá trị bất kỳ cho 2 biến, tính tổng 2 số, gán tổng vào biến t, in giá trị biễn t ra ngoài màn hình.
Bài 3: Khai báo hằng PI = 3.14 kiểu số thực, với biến r là bán kính đường tròn – kiểu số thực, được gán vào trong thân chương trình, hãy viết chương trình tính diện tích và chu vi hình tròn, in kết quả ra màn hình.
Lượm lặt từ Android.vn

Các từ khóa tìm kiếm nhiều :

may tinh gia re,mua ban laptop cu,laptop giá rẻ,day sua laptop,sửa chữa laptop giá rẻ,sửa chưa laptop,laptop cu gia re,mua ban laptop,sửa laptop ở đâu uy tín,laptop cũ giá rẻ,sua may tinh,may tinh laptop,sua laptop o dau , sửa chữa laptop lấy liền , sửa laptop trong ngày